TRỊNH KHẮC MẠNH
Viện Nghiên cứu Hán Nôm
Trong nhiều năm qua, cán bộ Viện Nghiên cứu Hán Nôm đi nghiên cứu trao đổi khoa học và học tập ở nước ngoài đã chú ý đến tư liệu Hán Nôm, có nhiều công trình và bài viết bàn về thư mục Hán Nôm Việt Nam hiện đang lưu giữ ở nước ngoài. Trước hết có thể kể đến bộ Di sản Hán Nôm - Thư mục đề yếu do PGS. Trần Nghĩa và Giáo sư François Gros đồng chủ biên (Nxb. KHXH, H. 1993); bộ Thư mục chủ yếu giới thiệu các sách Hán Nôm mang ký hiệu A, AB, AC, VH, VN, HV tại kho sách Viện Nghiên cứu Hán Nôm, trong đó có một số sách mới sưu tầm thêm từ 1979 đến 1987 và đã giới thiệu các phông Hán Nôm thuộc Viện Viễn đông Bác cổ Pháp mang ký hiệu Paris EFEO, Thư viện Quốc gia Paris mang ký hiệu Paris BN, Thư viện Hiệp hội Á Châu mang ký hiệu Paris SA, Thư viện Trường Sinh ngữ Phương Đông mang ký hiệu Paris LO, Thư viện Bảo tàng Guimet mang ký hiệu Paris MG.
Tiếp đến là các bài viết của các chuyên gia, có thể kể như: PGS. Trần Nghĩa (nguyên Viện trưởng Viện Nghiên cứu Hán Nôm) có các bài: Sách Hán Nôm ở nước ngoài (Nghiên cứu Hán Nôm, số 1/1985), Sách Hán Nôm tại Thư viện Vương quốc Anh (Tạp chí Hán Nôm, số 3/1995). PGS. Trần Nghĩa và TS. Nguyễn Thị Oanh, bài Thư mục tổng hợp sách Hán Nôm Việt Nam tại bốn tàng thư lớn của Nhật Bản (Tạp chí Hán Nôm, số 1/1999). PGS. Phan Văn Các (nguyên Viện trưởng Viện Nghiên cứu Hán Nôm) có bài: Thư mục Việt Nam học bằng chữ Hán ở Thư viện Harvard-Yenching Mỹ (Tạp chí Hán Nôm, số 4/1995). TS. Nguyễn Thị Oanh (Viện Nghiên cứu Hán Nôm) có các bài: Vài nét về Đông Dương văn khố và phông sách Hán Nôm tại đây (Tạp chí Hán Nôm, số 1/1994), Thư mục sách Hán Nôm tại Đông Dương văn khố Nhật Bản (Tạp chí Hán Nôm, số 4/1994). ThS. Chu Tuyết Lan (Viện Nghiên cứu Hán Nôm) có bài: Thông tin bổ sung về tài liệu Hán Nôm ở Đông Dương văn khố (Tạp chí Hán Nôm, số 5/2005). Và nhiều bài viết giới thiệu các đơn vị tư liệu Hán Nôm ở nước ngoài khác, v.v... Tuy nhiên các công trình và bài viết nêu trên chỉ mang tính thông báo tư liệu Hán Nôm hiện có ở nước ngoài.
Trong các năm (2005 - 2007), dưới sự giúp đỡ của Viện Harvard-Yenching Hoa Kì, Viện Viễn đông bác cổ Cộng hòa Pháp và Viện Khoa học xã hội Việt Nam; Viện Nghiên cứu Hán Nôm đã triển khai công tác sưu tầm tư liệu Hán Nôm theo hướng tích cực hơn, đó là thu thập tư liệu Hán Nôm ở nước ngoài bổ sung cho kho sách Hán Nôm của Viện theo các hình thức khác nhau, như: số hóa, microfilm, hay photocopy, v.v...
Năm 2005, được sự giúp đỡ của Viện Khoa học xã hội Việt Nam, đoàn cán bộ Viện Nghiên cứu Hán Nôm (PGS.TS Trịnh Khắc Mạnh và TS. Phạm Văn Thắm) đã sang làm việc với Viện Viễn đông Bác cổ Cộng hòa Pháp xin tài trợ kinh phí và chủ trương được số hóa các tư liệu Hán Nôm hiện đang lưu giữ ở Pháp, đề nghị của Viện Nghiên cứu Hán Nôm được Giám đốc Viện Viễn đông Bác cổ chấp thuận. Năm 2006, được sự hỗ trợ của Viện Viễn đông Bác cổ Pháp và Viện Harvard-Yenching Hoa Kì, Viện Nghiên cứu Hán Nôm cử hai cán bộ (NCV. Nguyễn Văn Nguyên và NCV. Hoàng Văn Nam) sang Cộng hòa Pháp để thu thập tư liệu Hán Nôm. Với sự tích cực của hai cán bộ Viện Nghiên cứu Hán Nôm và sự giúp đỡ tận tình của hai thư viện ở Paris, trong một thời gian ngắn, đã số hóa được 54 tên sách Hán Nôm với 16.858 trang ảnh (ghi thành 19 đĩa CD-ROM) hiện lưu giữ ở Viện Viễn đông Bác cổ và Thư viện Hiệp hội Á Châu. Đây là những tài liệu có giá trị về nội dung và về văn bản, thậm chí có những tài liệu mà kho sách Hán Nôm của Viện không có. Xin nêu một số ví dụ: Đại Nam chính biên liệt truyện, VIET.A-HIST.15, đây là bộ đầy đủ, trong khi đó Viện Nghiên cứu Hán Nôm có bộ VHt.11/1-4 nhưng không đầy đủ; những sách mà Viện Nghiên cứu Hán Nôm không có, như: Bắc Ninh tỉnh khảo dị, Hà Đông tỉnh khảo dị, Hương Sơn hành trình tạp vịnh, Khải Định chính yếu, Tiền Lê Nam Việt bản đồ mô bản, v.v... Có những sách đã được biên dịch và khai thác, phục vụ cho việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa Việt Nam, như Bắc Ninh tỉnh khảo dị, đang được sử dụng trong hồ sơ “Quan họ Bắc Ninh” để trình UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. Sau đây chúng tôi nêu danh mục sách đã được Viện Nghiên cứu Hán Nôm số hóa ở hai thư viện tại Paris Cộng hòa Pháp.
DANH MỤC SÁCH SỐ HÓA Ở HAI THƯ VIỆN TẠI PARIS
TT |
TÊN SÁCH |
KÍ HIỆU |
GHI CHÚ |
|
VIỆN VIỄN ĐÔNG BÁC CỔ (EFEO - PARIS) |
||
1 |
Đại Nam chính biên liệt truyện 大南正編列傳 |
VIET.A-HIST.15 |
In |
2 |
Đại Nam liệt truyện tiền biên 大南列傳前編 |
VIET.A-HIST.4 |
In |
3 |
Đồng Khánh Khải Định chính yếu 同慶啟定政要 |
VIET.A.HIST.26 |
In |
4 |
Đường chinh Tây diễn truyện 唐征西演傳 |
VIET.B.LITT.12 |
Chép tay |
5 |
Hoài Nam ký 懷南記 |
VIET.B.LITT.17 |
Chép tay |
6 |
Hương Sơn hành trình tạp vịnh 香山行程雜詠 |
VIET.AB.LITT.5 |
In |
7 |
Khải Định chính yếu 啟定政要 |
VIET.A.HIST.27 |
In |
8 |
Khâm định tiễu Bình Thuận tỉnh man phỉ chính biên 欽定剿平順省蠻匪正編 |
VIET.A.HIST.22 |
In |
9 |
Ngự chế vũ hoa đăng tân khúc 御製舞花燈新曲 |
VIET.B.LITT.16 |
Chép tay |
10 |
Quan thế âm thánh tượng 觀世音聖像 |
VIET.AB.HLITT.7 |
In |
11 |
Quốc triều sử toát yếu 國朝史撮要 |
VIET.A.HIST.17 |
In |
12 |
Phật tượnglượng độ kinh 佛像量度經 |
VIET.AB.RELI.1 |
In |
13 |
Tây du ký 西遊記 |
VIET.B.LITT.15 |
Chép tay |
14 |
Thánh chế thi tam tập 聖製詩三集 |
VIET.A.LITT.2 |
In |
15 |
Thánh chế văn tam tập 聖製文三集 |
VIET.A.LITT.3 |
In |
16 |
Tiền Lê Nam Việt bản đồ mô bản 前黎南越版圖摹本 |
VIET.A.GEO.4 |
Chép tay |
17 |
Từ Thắng diễn truyện 徐勝演傳 |
VIET.B.LITT.19 |
Chép tay |
|
THƯ VIỆN HIỆP HỘI Á CHÂU (SOCIÉTEASIATIQUE) |
||
18 |
Bắc Ninh tỉnh khảo dị 北寧省考異 |
HM.2167 |
Chép tay |
19 |
Bế môn gia phả 閉門家譜 |
HM.2220 |
Chép tay |
20 |
Tam Bình thực lục (平興實錄, 平寧實錄, 平西實錄) |
HM.2211 |
In |
21 |
Bốc toán pháp 卜算法 |
HM.2121 |
Chép tay |
22 |
Cung thỉnh Trần thánh khoa văn 供請陳聖科文 |
HM.2213 |
Chép tay |
23 |
Đại đạo nguyên lưu 大道源流 |
HM.2209 |
Chép tay |
24 |
Đại Nam chính biên chích ký 大南正編摘記 |
HM.2130 |
Chép tay |
25 |
Đại Nam quốc sử quán tàng thư mục 大南國史館藏書目 |
HM.2185 |
Chép tay |
26 |
Đông cung thủy thần 東宮水神 |
HM.2114 |
Chép tay |
27 |
Giao châu chí 交州志 |
MH.2240 |
Chép tay |
28 |
Hà Đông tỉnh khảo dị 河東省考異 |
HM.2172 (1-2) |
Chép tay |
29 |
Hà Đông Từ Liêm Nghĩa Đô xã Tiên Thượng thôn đồng niên tiết lệ 河東慈廉義都社先上村仝年節例 |
HM.2168 |
Chép tay |
30 |
Bình Nam chỉ chưởng nhật trình đồ平南指掌日程圖 |
HM.2207 |
Chép tay |
31 |
Bình Nam tạp ký 平南雜記 |
HM.2179 |
Chép tay |
32 |
Đại Nam nhất thống chí bổ di 大南一統志補遺 |
HM.2129 |
Chép tay |
33 |
Hà Đông tỉnh Hoài Đức phủ Thượng Hội xã khảo dị 河東省懷德府上會社考異 |
HM.2123 |
Chép tay |
34 |
Hà Đông tỉnh Từ Liêm huyện Dịch Vọng tiền đồng niên tiết lệ 河東省慈廉縣驛望前仝年節例 |
HM.2171 |
Chép tay |
35 |
Kim Vân Kiều chú 金雲翹註 |
HM.2183 |
Chép tay |
36 |
Đoàn thị thực lục 段氏實錄 |
HM.2112 |
Chép tay |
37 |
Hoàng Lê ngọc phả ký tập 黃黎玉譜記集 |
HM.2145 |
Chép tay |
38 |
Lịch triều tạp kỷ 歷朝雜紀 |
HM.2163 |
Chép tay |
39 |
Nghĩa Đô xã danh hiệu mục lục 義都社名號目錄 |
HM.2122 |
Chép tay |
40 |
Toản tập Thiên Nam lộ đồ 纂集天南路圖 |
HM.2241 |
Chép tay |
41 |
Trần triều hiển thánh chân kinh 陳朝顯聖真經 |
HM.2243 |
In |
42 |
Viêm giao chưng cổ ký 炎郊徵古記 |
HM.2232 |
Chép tay |
43 |
Hà môn gia phả 何門家譜 |
HM.2233 |
Chép tay |
44 |
Thanh Hóa tỉnh thổ dân tục lệ chí dị 清化省土民俗例誌異 |
HM.2161 |
Chép tay |
45 |
Nam Bắc đồng văn tập 南北同文集 |
HM.2212 |
Chép tay |
46 |
Nghệ An phong thổ ký乂安風土記 |
HM.2202 |
Chép tay |
47 |
Sứ trình đồ họa 使程圖畫 |
HM.2196 |
Chép tay |
48 |
Tây Sơn thuật lược 西山述略 |
HM.2178 |
Chép tay |
49 |
Thái Thượng diệu thủy kinh 太上妙始經 |
HM.2181 |
Chép tay |
50 |
Trần triều hiển thánh chính kinh 陳朝顯聖正經 |
HM.2203 |
Bản in |
51 |
Hoàng Việt nhất thống dư địa chí 黃越一統輿地志 |
HM.2192 |
Chép tay |
52 |
Tư chinh kỷ lịch 孜征紀歷 |
PD.3280 |
Chép tay |
53 |
Tư đồng sự ký 孜童事記 |
PD.2379 |
Chép tay |
54 |
Tiến sĩ đề danh bi tập 進士題名碑集 |
HM.2230 |
Chép tay |
Năm 2006, được sự giúp đỡ của Viện Harvard-Yenching Hoa Kì, đoàn cán bộ Viện Nghiên cứu Hán Nôm (PGS. TS Trịnh Khắc Mạnh và ThS. Chu Tuyết Lan) đã sang làm việc với Thư viện Quốc hội Hoa Kì, Viện Harvard-Yenching Hoa Kì, Đại học Hawaii Hoa Kì và Đại học Berkeley Hoa Kì. Đoàn đã tham quan, tìm hiểu tài liệu Hán Nôm ở các thư viện, xin kinh phí nhân bản kho microfilm ở Viện Harvard-Yenching Hoa Kì và Đại học Hawaii Hoa Kì. Đến tháng 12/2007, những bản microfilm cần thiết mà Viện Nghiên cứu Hán Nôm đề xuất đã được Viện Harvard-Yenching Hoa Kì và Đại học Hawaii Hoa Kì trao tặng cho Viện Nghiên cứu Hán Nôm. Số lượng cụ thể như sau:
- Viện Harvard-Yenching Hoa Kì trao tặng 64 cuộn film 35 mm, dương bản trong đó 05 cuộn niên hiệu Gia Long với khoảng 700 trang ảnh; 59 cuộn niên hiệu Minh Mệnh với 13.260 trang ảnh. Nội dung là các bản tâu trình xin phê duyệt của vua về toàn bộ các vấn đề của các Bộ và các cơ quan hành chính từ trung ương đến các phủ huyện gọi chung là “Chư bộ nha tấu tập”. Nhìn chung chất lượng ảnh chụp không đồng đều, có nhiều cuộn, ảnh chữ bị mờ rất khó đọc, có lẽ là do chính bản gốc bị mờ rách. Số microfilm này Viện giao cho TS. Trương Đức Quả (Thư kí Hội đồng Khoa học Viện) lập danh mục nội dung các cuộn microfilm. Sau đây chúng tôi nêu danh mục nội dung microfilm Viện Harvard-Yenching Hoa Kì trao tặng Viện Nghiên cứu Hán Nôm.
DANH MỤC NỘI DUNG MICROFILM TÀI LIỆU CHÂU BẢN NIÊN HIỆU GIA LONG VÀ MINH MỆNH DO HARVARD -YENCHING TẶNG - NIÊN HIỆU GIA LONG
TT |
KÝ HIỆU |
NỘI DUNG |
TẬP |
TRANG |
GHI CHÚ |
1. |
Fc 1066 |
Tháng 1- 8, Gia Long thứ 4 -9 (1805-1810) Chiếu chỉ Công đồng |
1 |
300 |
Ảnh mờ |
2. |
Fc 1068 |
Tháng 12, Gia Long thứ 16 (1817) Chiếu chỉ |
0 |
200 |
- |
3. |
Fc 1069 |
Tháng 12, Gia Long thứ 16 (1817) Chiếu chỉ |
0 |
50 |
- |
4. |
Fc 1070 |
Tháng 12, Gia Long thứ 18 (1819) Chiếu chỉ |
0 |
50 |
- |
5. |
Fc 1067 |
Tháng 12, Gia Long thứ 18 (1819) Chư bộ nha tấu tập. |
0 |
100 |
- |
|
Cuộn |
Chiếu chỉ / tấu tập |
|
700 |
|
NIÊN HIỆU MINH MỆNH: Chư bộ nha tấu tập
TT |
KÝ HIỆU |
NỘI DUNG |
TẬP |
TRANG |
GHI CHÚ |
1. |
Fc1071 |
Tháng 1-12, Minh Mệnh thứ 1 (1820) |
1 |
250 |
Ảnh rõ |
2. |
Fc1072 |
Tháng 1-12, Minh Mệnh thứ 1 (1820) |
2 |
350 |
- |
3. |
Fc1073 |
Tháng 1-12, Minh Mệnh thứ 2 (1821) |
3 |
350 |
- |
4. |
Fc1074 |
Tháng 5,Minh Mệnh thứ 2 (1821) |
4 |
200 |
- |
5. |
Fc1075 |
Minh Mệnh thứ 3-5 (1822-1824) |
5 |
200 |
- |
6. |
Fc1076 |
Tháng 1, Minh Mệnh thứ 4 (1823) |
6 |
300 |
Ảnh rõ |
7. |
Fc1077 |
Minh Mệnh thứ 4 (1823) |
7 |
50 |
- |
8. |
Fc1078 |
Tháng 1-7, Minh Mệnh thứ 5 (1824) |
8 |
160 |
- |
9. |
Fc1079 |
Tháng 8-10, Minh Mệnh thứ 5 (1824) |
9 |
150 |
Ảnh mờ |
10. |
Fc1080 |
Tháng 1-12, Minh Mệnh thứ 5 (1824) |
10 |
100 |
Ảnh rõ |
11. |
Fc1081 |
Tháng 1-5, Minh Mệnh thứ 6 (1825) |
11 |
200 |
- |
12. |
Fc1082 |
Tháng 2-12, Minh Mệnh thứ 6 (1825) |
12 |
150 |
- |
13. |
Fc1083 |
Tháng 6-9, Minh Mệnh thứ 6 (1825) |
13 |
200 |
- |
14. |
Fc1084 |
Tháng 10-12, Minh Mệnh thứ 6 (1825) |
14 |
250 |
- |
15. |
Fc1085 |
Tháng 2-12, Minh Mệnh thứ 7 (1826) |
15 |
250 |
- |
16. |
Fc1086 |
Tháng 1- 3, Minh Mệnh thứ 7 (1826) |
16 |
250 |
- |
17. |
Fc1087 |
Tháng 4-5, Minh Mệnh thứ 7 (1826) |
17 |
150 |
B.thường |
18. |
Fc1088 |
Tháng 6-7, Minh Mệnh thứ 7 (1826) |
18 |
200 |
- |
19. |
Fc1089 |
Tháng 8-10, Minh Mệnh thứ 7 (1826) |
19 |
200 |
- |
20. |
Fc1090 |
Tháng 10-12, Minh Mệnh thứ 7 (1826) |
20 |
200 |
- |
21. |
Fc1091 |
Tháng 1-2, Minh Mệnh thứ 8 (1827) |
21 |
200 |
- |
22. |
Fc1092 |
Tháng 1- 5, Minh Mệnh thứ 8 (1827) |
22 |
150 |
- |
23. |
Fc1093 |
Tháng 3-8, Minh Mệnh thứ 8 (1827) |
23 |
220 |
- |
24. |
Fc1094 |
Tháng 5- 7, Minh Mệnh thứ 8 (1827) |
24 |
200 |
- |
25. |
Fc1095 |
Tháng 6-12, Minh Mệnh thứ 8 (1827) |
25 |
200 |
- |
26. |
Fc1096 |
Tháng 8-10, Minh Mệnh thứ 8 (1827) |
26 |
180 |
- |
27. |
Fc1097 |
Tháng 11-12, Minh Mệnh thứ 8 (1827) |
27 |
180 |
- |
28. |
Fc1098 |
Tháng 4-5, Minh Mệnh thứ 10 (1829) |
28 |
100 |
- |
29. |
Fc1099 |
Tháng 5- 7, Minh Mệnh thứ 10 (1829) Cơ mật viện tấu tập |
29 |
200 |
- |
30. |
Fc1100 |
Tháng 6-10, Minh Mệnh thứ 10 (1829) |
30 |
350 |
- |
31. |
Fc1101 |
Tháng 8-9, Minh Mệnh thứ 10 (1829) |
31 |
300 |
- |
32. |
Fc1102 |
Tháng 1-4, Minh Mệnh thứ 10 (1829) |
32 |
250 |
- |
33. |
Fc1103 |
Tháng 5-10, Minh Mệnh thứ 10 (1829) |
33 |
220 |
- |
34. |
Fc1104 |
Tháng 3- 8, Minh Mệnh thứ 10 (1829) |
34 |
300 |
Mờ rách |
35. |
Fc1105 |
Tháng 10-11, Minh Mệnh thứ 10 (1829) |
35 |
250 |
B.thường |
36. |
Fc1106 |
Tháng 1-9, Minh Mệnh thứ 10 (1829) |
36 |
350 |
- |
37. |
Fc1107 |
Tháng 11, Minh Mệnh thứ 10 (1829) |
37 |
150 |
- |
38. |
Fc1108 |
Tháng 6,Minh Mệnh thứ 10 (1829) |
38 |
100 |
- |
39. |
Fc1109 |
Tháng 1-2, Minh Mệnh thứ 11 (1830) |
39 |
200 |
- |
40. |
Fc1110 |
Tháng 1-2, Minh Mệnh thứ 11 (1830) Chư tỉnh tấu tập. |
40 |
250 |
- |
41. |
Fc1111 |
Tháng 3-4, Minh Mệnh thứ 11 (1830) |
41 |
350 |
- |
42. |
Fc1112 |
Tháng 4-5, Minh Mệnh thứ 11 (1830) |
42 |
150 |
- |
43. |
Fc1113 |
Tháng 6-8, Minh Mệnh thứ 11 (1830) |
43 |
50 |
- |
44. |
Fc1114 |
Tháng 9-12, Minh Mệnh thứ 11 (1830) |
44 |
300 |
- |
45. |
Fc1115 |
Tháng 1, Minh Mệnh thứ 12 (1831) |
45 |
50 |
- |
46. |
Fc1116 |
Tháng 4-6, Minh Mệnh thứ 14 (1833) |
46 |
250 |
- |
47. |
Fc1117 |
Tháng 7-9, Minh Mệnh thứ 14 (1833) |
47 |
300 |
Mờ rách |
48. |
Fc1118 |
Tháng 10, Minh Mệnh thứ 14 (1833) |
48 |
350 |
Ảnh rõ |
49. |
Fc1119 |
Tháng 10-11, Minh Mệnh thứ 14 (1833) |
49 |
300 |
B.thường |
50. |
Fc1120 |
Tháng 12 thượng, Minh Mệnh thứ 14 (1833) |
50 |
350 |
- |
51. |
Fc1121 |
Tháng 12 hạ, Minh Mệnh thứ 14 (1833) |
51 |
300 |
- |
52. |
Fc1122 |
Tháng 1-2, Minh Mệnh thứ 15 (1834) |
52 |
200 |
Mờ |
53. |
Fc1123 |
Tháng 9, Minh Mệnh thứ 16 (1835) |
53 |
250 |
B.thường |
54. |
Fc1124 |
Tháng 7-8, Minh Mệnh thứ 16 (1835) |
54 |
250 |
- |
55. |
Fc1125 |
Tháng 1, Minh Mệnh thứ 17 (1836) |
55 |
300 |
- |
56. |
Fc1126 |
Tháng 12, Minh Mệnh thứ 17 (1836) |
56 |
200 |
- |
57. |
Fc1127 |
Tháng 7, Minh Mệnh thứ 18 (1837) |
57 |
250 |
Ảnh rõ |
58. |
Fc1128 |
Tháng 7, Minh Mệnh thứ 18 (1837) |
58 |
250 |
- |
59. |
Fc1129 |
Tháng 10-11, Minh Mệnh thứ 18 (1837) |
59 |
300 |
- |
|
Cuộn |
Chư bộ nha tấu tập |
|
13.260 |
|
Chúng tôi chưa có điều kiện đối chiếu với các bộ Châu bản hiện đang lưu giữ ở trong nước, nhưng theo chúng tôi đây là những tài liệu Châu bản rất có giá trị và có thể bổ sung cho tài liệu Châu bản ở Việt Nam bị thiếu.
- Đại học Hawaii Hoa Kì trao tặng 6 cuộn Film 35mm dương bản, đề là của Học viện Viễn đông Bác cổ Pháp tại Hà Nội chụp vào năm 1952 và 1955 gồm 06 cuốn sách Hán Nôm với 1400 trang ảnh khá tốt. Trong số 6 sách này, có sách rất cần thiết cho việc khảo cứu, so sánh và đối chiếu về nội dung cũng như về văn bản; cũng có những sách mà Viện Nghiên cứu Hán Nôm không có như: Thiên Nam dư địa khảo, Quế Đường di tập. Sau đây chúng tôi nêu danh mục sách microfilm Đại học Hawaii Hoa Kì trao tặng Viện Nghiên cứu Hán Nôm.
DANH MỤC MICROFILM DO ĐẠI HỌC HAWAII TẶNG
TT |
CUỘN SỐ |
NỘI DUNG |
KÝ HIỆU |
SỐ TRANG |
TẬP |
1 |
19 |
Thiên Nam dư địa khảo |
A.1375 |
150 |
81 |
2 |
135 |
Quốc sử di biên |
A.1045/1 |
350 |
0 |
3 |
137 |
An Nam cửu long kinh |
A.1050 |
400 |
0 |
4 |
150 |
Hải Đông chí lược |
A.103 |
100 |
0 |
5 |
169 |
Bạch Vân am thi văn tập |
A.296/1 |
300 |
0 |
6 |
203 |
Quế Đường di tập |
A.270 |
100 |
0 |
Như vậy, Viện Harvard-Yenching Hoa Kì và Đại học Hawaii Hoa Kì trao tặng cho Viện Nghiên cứu Hán Nôm 70 cuộn microfilm với 15.360 trang ảnh tài liệu Châu bản và sách Hán Nôm.
Cũng trong năm 2006, Ngài Alexandre Le nguyên quản thủ Thư viện Á Châu Viện Viễn đông Bác cổ Paris Cộng hòa Pháp đã tặng Viện Nghiên cứu Hán Nôm một đĩa CD-ROM ghi 30 sách Nôm với hơn 1000 trang ảnh đen trắng. Xin nêu danh mục như sau:
DANH MỤC SÁCH CHỮ NÔM DO ALEXANDRE LE TẶNG
1 |
Ấu học thi diễn nghĩa 幼學詩演義 |
In |
2 |
Cai Vàng tân truyện 垓鐄新傳 |
In |
3 |
Chỉ Nam ngọc âm giải nghĩa 指南玉音解義 |
In |
4 |
Chinh phụ ngâm 征婦吟 |
In |
5 |
Đại Nam quốc sử diễn ca 大南國史演歌 |
In |
6 |
Dì ghẻ con chồng 姨𤴪𡥵 |
In |
7 |
Đoạn trường tân thanh 斷腸新聲 |
Chép tay |
8 |
Lộ địch diễn ca 路逖演歌 |
In |
9 |
Hàn Vương tôn phú 韓王孫賦 |
In |
10 |
Hoài Nam ký 懷南記 |
Chép tay |
11 |
Kim Vân Kiều truyện 金雲翹傳 |
Chép tay |
12 |
Lưu Bình Dương Lễ tân truyện 劉平楊禮新傳 |
In |
13 |
Lưu Bình phú 劉平賦 |
In |
14 |
Mộng Tiên ca 夢仙歌 |
In |
15 |
Nam ca tân truyện 南歌新傳 |
In |
16 |
Nam cầm khúc 南琴曲 |
In |
17 |
Ngũ luân khúc 五倫曲 |
In |
18 |
Ông Thánh Y na xu truyện 翁聖衣那樞傳 |
Chép tay |
19 |
Phật thuyết đại báo phụ mẫu ân trọng kinh 佛說大報父母恩重經 |
In |
20 |
Quan âm phú 觀音賦 |
In |
21 |
Sãi vãi tân lục quốc âm diễn ca 仕𠉜新錄國音演歌 |
Chép tay |
22 |
Sãi vãi thư tập 仕娓書集 |
In |
23 |
Sự tích ông Trạng Quỳnh 事跡翁狀瓊 |
In |
24 |
Thánh giáo yếu lý quốc ngữ 聖教要理國語 |
In |
25 |
Thoại Khanh Châu Tuấn thư tập 瑞卿珠俊書集 |
In |
26 |
Thúy sơn thu mộng ký 翠山秋夢記 |
In |
27 |
Trê Cóc tân truyện 𩸴𧋉新傳 |
In |
28 |
Trinh Thử truyện 貞鼠傳 |
In |
29 |
Việt sử diễn nghĩa tứ tự ca 越史演義四字歌 |
In |
30 |
Vương Lăng phú 王陵賦 |
In |
Tất cả sách số hóa tại hai thư viện ở Pari Cộng hòa Pháp, microfilm tài liệu Châu bản và sách Hán Nôm do Viện Harvard-Yenching Hoa Kì và Đại học Hawaii Hoa Kì và sách ghi trong đĩa CD do Ngài Alexandre Le trao tặng cho Viện Nghiên cứu Hán Nôm, Viện giao cho Phòng Ứng dụng tin học (Viện Nghiên cứu Hán Nôm) quản lý, chúng tôi đang xử lý kỹ thuật và sẽ in đóng thành từng tập theo danh mục, để phục vụ bạn đọc trong thời gian sắp tới.
Để có được những tài liệu Hán Nôm có giá trị ở nước ngoài về kho sách của Viện Nghiên cứu Hán Nôm trong các năm qua, chúng tôi xin chân thành cảm ơn: GS. Tu Weiming nguyên Giám đốc Viện Harvard-Yenching Hoa Kì, Ngài Peter L. Kelley Giám đốc điều hành Viện Harvard-Yenching Hoa Kì, Ngài Edward J.Baker nguyên Phó Giám đốc Viện Harvard-Yenching Hoa Kì và TS. Nguyễn Nam Viện Harvard-Yenching Hoa Kì; Dr. Raymond Lum và bà Phan Thị Ngọc Chấn Thư viện Viện Harvard-Yenching Hoa kì; GS. Liam C. Kelley Đại học Hawaii Hoa Kì và Ngài Allen Reidy Thư viện Đại học Hawaii Hoa Kì; GS. Franciscus Verellen Giám đốc Viện Viễn đông Bác cổ Paris Cộng hòa Pháp và Ngài Alexandre Le nguyên quản thủ Thư viện Á Châu Viện Viễn đông Bác cổ Paris Cộng hòa Pháp; Dr. Andrew Hardy Giám đốc Viễn đông Bác cổ Hà Nội và Dr. Philippe Papin nguyên Giám đốc Viễn đông Bác cổ Hà Nội; GS.TS. Đỗ Hoài Nam Chủ tịch Viện Khoa học xã hội Việt Nam; cùng một số cơ quan, tổ chức khoa học trong nước và quốc tế khác. Để kế hoạch thu thập các tư liệu Hán Nôm ở nước ngoài của Viện Nghiên cứu Hán Nôm được tiếp tục, chúng tôi trân trọng đề nghị Viện Harvard-Yenching Hoa Kì, Viện Viễn đông Bác cổ Paris Cộng hòa Pháp, Đông Dương văn khố (Toyo Bunko) Nhật Bản và Viện Khoa học xã hội Việt Nam tiếp tục quan tâm giúp đỡ Viện Nghiên cứu Hán Nôm.
----------------------------
Trong các năm (2005 - 2007), dưới sự giúp đỡ của Viện Harvard-Yenching Hoa Kì, Viện Viễn đông bác cổ Cộng hòa Pháp và Viện Khoa học xã hội Việt Nam; Viện Nghiên cứu Hán Nôm đã triển khai công tác sưu tầm tư liệu Hán Nôm theo hướng tích cực hơn, đó là thu thập tư liệu Hán Nôm ở nước ngoài bổ sung cho kho sách Hán Nôm của Viện theo các hình thức khác nhau, như: số hóa, microfilm, hay photocopy, v.v...